Truy cập nội dung luôn

 

Chào mừng bạn đến với cổng thông tin điện tử Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang!

Liên kết Liên kết

Visit Counter 2.0 Visit Counter 2.0

  Đang truy cập : 27
  Hôm nay: 1
  Tổng lượt truy cập: 1877041

Triển khai quyết định quy định phân cấp việc lập quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
24/07/2021

Ngày 16/7/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND quy định phân cấp việc lập quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Quyết định có hiệu lực từ ngày 02/8/2021; Trên cơ sở Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 16/7/2021 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, Sở Xây dựng đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị triển khai thực hiện các nội dung sau:

I. Triển khai thực hiện Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 16/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để kịp thời phối hợp giải quyết.

II. Nội dung lập, thẩm định và phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc

1. Nội dung tổng quát

a. Lập đề cương và dự toán chi phí lập, thẩm định và công bố quy chế quản lý kiến trúc Hiện nay, Bộ Xây dựng đã tổ chức xây dựng Thông tư về phương pháp xác định chi phí cho công tác lập và tổ chức thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc, đang thực hiện lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định. Khi Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn sẽ triển khai thực hiện theo quy định.

b. Trình thẩm định đề cương và dự toán chi phí lập, thẩm định và công bố quy chế quản lý kiến trúc Khi Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn sẽ triển khai thực hiện theo quy định.

c. Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi phí lập, thẩm định và công bố quy chế quản lý kiến trúc.

d. Trình cơ quan có thẩm quyền tham mưu Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền bố trí nguồn vốn lập quy chế.

e. Tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy chế sau khi có quyết định giao vốn của cấp có thẩm quyền.

f. Lập quy chế quản lý kiến trúc theo quy định.

g. Lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo quy chế quản lý kiến trúc. Các ý kiến phải được tổng hợp đầy đủ, có giải trình, tiếp thu và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

h. Trình thẩm định và trình phê duyệt theo quy định. Trước khi phê duyệt phải thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp.

i. Tổ chức công bố quy chế quản lý kiến trúc sau khi có quyết định phê duyệt quy chế của cấp có thẩm quyền.

2. Nội dung cụ thể

2.1. Quy trình lập, thẩm định và phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc

a. Quy trình lập, thẩm định và phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc đô thị

- Cơ quan tổ chức lập: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan tổ chức thẩm định: Sở Xây dựng.

- Cơ quan thẩm định: Thành lập Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.

- Cơ quan trình phê duyệt: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan phê duyệt, ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan thông qua trước khi phê duyệt: Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Cơ quan tổ chức công bố quy chế: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

b. Quy trình lập, thẩm định và phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn

- Khoản 2, Điều 13 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định: “Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được lập riêng theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc được tích hợp nội dung vào đồ án quy hoạch chung xây dựng xã.”.

Khoản 3 Điều 29 Luật Xây dựng 2014 và điểm a, Khoản 18 Điều 28 Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch quy định: “Ủy ban nhân dân xã chủ trì tổ chức việc lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch nông thôn.”.

Khoản 2, Điều 18 Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn quy định: “Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn.”.

Khoản 5, Điều 9 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định: “Đối với quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, ban hành.”.

Căn cứ các quy định trên, Sở Xây dựng đang dự kiến tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét việc tích hợp nội dung Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn vào đồ án quy hoạch chung xây dựng xã và phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, ban hành

Khoản 9 Điều 28 Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch quy định: “Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức lập quy hoạch xây dựng có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.”

Khoản 4, Điều 14 Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 quy định: “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng quy chế quản lý kiến trúc và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi ban hành…”.

Căn cứ các quy định trên trường hợp đề xuất Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn và tích hợp nội dung quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn vào đồ án quy hoạch chung xây dựng xã thì Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng xã trong đó có tích hợp nội dung quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn. Tuy nhiên trước khi phê duyệt sẽ thông qua Hội đồng nhân dân xã hay Hội đồng nhân dân huyện (do Quy hoạch chung xây dựng xã theo quy định sẽ thông qua Hội đồng nhân dân xã, quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn theo quy định sẽ thông qua Hội đồng nhân dân huyện). Về nội dung này, Sở Xây dựng đã có văn bản xin ý kiến Bộ Xây dựng. Khi Bộ Xây dựng có văn bản hướng dẫn, Sở Xây dựng sẽ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và có hướng dẫn thống nhất để các địa phương triển khai thực hiện.

2.2. Thời gian lập, thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc

Thực hiện theo Điều 7 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.

2.3. Nội dung quy chế quản lý kiến trúc

a. Nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị Thực hiện theo Điều 12 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.

b. Nội dung quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn Thực hiện theo Điều 13 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.

2.4. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc

- Hồ sơ trình thẩm định gồm:

+ Tờ trình;

+ Dự thảo quy chế quản lý kiến trúc và phụ lục kèm theo (nếu có);

+ Thuyết minh về các nội dung đề xuất trong quy chế;

+ Báo cáo tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý và bản sao văn bản góp ý;

+ Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan;

+ Dự thảo quyết định phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc.

- Hồ sơ trình phê duyệt gồm:

+ Hồ sơ trình thẩm định quy chế quản lý kiến trúc đã được tiếp thu, hoàn chỉnh theo ý kiến thẩm định.

+ Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định kèm báo cáo thẩm định.

2.5. Lấy ý kiến về quy chế quản lý kiến trúc

- Thực hiện theo Điều 10 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.

- Thời gian lấy ý kiến tối thiểu 15 ngày đối với cơ quan; 30 ngày đối với tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư.

2.6. Công bố quy chế quản lý kiến trúc Thực hiện theo Điều 11 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.

2.7. Rà soát, đánh giá việc thực hiện quy chế quản lý kiến trúc Thực hiện theo Điều 14 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.

Sở Xây dựng triển khai đến các địa phương tổ chức thực hiện.

Đính kèm: Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 16/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.

(Phòng Quy hoạch Hạ tầng)